Với xu hướng vì sức khỏe con người và dòng nước sạch,nên dần dần con người mới cần những phát minh cao hơn. 1 loại ống mới xuất hiện đáp ứng những nhu cầu trên đó là ống Dekko PPR...
1. Cấu tạo của ống PPr (PolyPropylene Random)
- Là loại nguyên liệu tổng hợp từ các loại nguyên liệu chiết suất từ sản phẩm dầu mỏ là Propylen & Etylen.
Trong đó PPr là loại polyme (Vật liệu cao phân tử) được đồng trùng hợp ngẫu nhiên từ hai loại monome (hợp chất thấp phân tử) là: ethylene (E) và propylene (P) nên sản phẩm từ vật liệu PPr sẽ kết hợp được đặc tính đàn hồi tốt, chịu mài mòn, chịu áp lực, va đập và chịu ăn mòn của PP (Polypropylene) và đặc tính mềm dẻo của PE (Poly ethylene).
2. Ưu điểm nổi bật của loại sản phẩm ống nước Tiền Phong PPR:
- Không độc hại, đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm: Ống và phụ kiện PPR là sản phẩm thuộc vào loại hàng vật liệu xây dựng xanh ( bảo vệ môi trường). Sản phẩm PPR đã được kiểm duyệt bởi những cơ quan trách nhiệm ở nhiều quốc gia theo những quy định bắt buộc DIN 8077/8078 về sự vận chuyển an toàn cho nước sạch, nên có thể sử dụng loại ống này trong hệ thống cấp nước sạch, tinh khiết.
- Chịu được nhiệt và áp lực cao: Vì bề mặt rất phẳng, sự mất áp lực nước đi qua phụ kiện ống sẽ được hạn chế tới mức thấp nhất. Ống và phụ kiện PPR có thể chịu được áp suất ngay cả khi nhiệt độ lên đến 110 độ C.
- Không gây tiếng ồn và rung khi dòng nước chảy qua: Ống và phụ kiện PPR có tính cách âm cao hơn so với những loại ống kẽm thông thường.
- Mối nối bền vững không gây rò rỉ: Các khớp nối được nối với nhau bằng nhiệt (thông qua máy hàn nhiệt). Một mối nối có thể được hoàn tất trong vòng vài giây. Ống và phụ kiện có thể nối với ống kim loại và các vật liệu ngành nước khác bởi các phụ kiện có ren.
- Không bị mài mòn và đóng cặn bởi các ion cứng, bề mặt trơn láng: Cả bề mặt trong và ngoài thành ống và phụ kiện là trơn láng nên chống được việc đóng cặn, mài mòn thành phụ kiện và hoàn toàn loại trừ được khả năng gỉ rét như các loại ống kim loại. Loại bỏ được các tạp khuẩn và không đóng rêu. Là đối kháng với hầu hết các loại hóa chất như: sulphate, clorua,… Những chất này thường được có mặt trong những hệ thống cung cấp nước và giếng bơm nước của chng ta.
- Dễ thi công lắp đặt, dễ vận chuyển: Đối với ống nhựa PPR trọng lượng chỉ bằng 1/8 trọng lượng ống kim loại do đó rất dễ vận chuyển. Đặc biệt ống nhựa PPR chịu được áp lực trong 5 mpa (50kg/cm2) do đó sản phẩm dễ uốn nắn và chống được va đập mạnh dễ dng trong thi cơng tiết kiệm thời gian v nhn cơng.Tính dẫn điện và nhiệt thấp: So với loại ống và phụ kiện kim loại hệ số dẫn nhiệt của ống PPR chỉ là 0,5%. Do tính dẫn điện và nhiệt thấp nên đạt hiệu quả cao khi sử dụng ống và phụ kiện PPR cho loại ống nước nóng.
- Tuổi thọ trung bình của ống trên 50 năm: Dưới các điều kiện lắp đặt theo tiêu chuẩn và vận hành bình thường thì tuổi thọ của ống và phụ kiện PPR có thể kéo dài trên 50 năm.
|